NITRO
Vật liệu hoạt động: Nitroglycerin
Khi ATH: C01DA02
CCF: Thuốc giãn mạch ngoại vi. Thuốc Antianginal
Khi CSF: 01.06.01.01.05
Nhà chế tạo: CÔNG TY CỔ PHẦN ORION (Phần Lan)
DẠNG BÀO, THÀNH PHẦN VÀ BAO BÌ
Dung dịch truyền cô đặc trong sáng, không màu.
1 ml | 1 amp. | |
nitroglycerin | 5 mg | 10 mg |
Tá dược: ethanol 96%, пропиленгликоль д/парентерального прим., nước d / và.
2 ml – kính ống (5) – gói các tông.
Dung dịch truyền cô đặc trong sáng, không màu.
1 ml | 1 amp. | |
nitroglycerin | 5 mg | 25 mg |
Tá dược: ethanol 96%, пропиленгликоль д/парентерального прим., nước d / và.
5 ml – kính ống (5) – gói các tông.
MÔ TẢ CÁC CHẤT ACTIVE.
Tác dụng dược lý
Thuốc giãn mạch ngoại vi với một hiệu ứng chính trên tàu tĩnh mạch. Антиангинальное средство. Cơ chế tác động liên quan đến việc phát hành các hoạt động nitric oxide chất trong cơ trơn mạch máu. Nitric oxide gây sự hoạt hóa guanylate cyclase và làm tăng mức độ cGMP, что в конечном счете приводит к расслаблению гладкой мышцы. Под влиянием нитроглицерина артериолы и прекапиллярные сфинктеры расслабляются в меньшей степени, чем крупные артерии и вены. Это частично обусловлено рефлекторными реакциями, а также менее интенсивным образованием оксида азота из молекул активного вещества в стенках артериол.
Действие нитроглицерина связано главным образом с уменьшением потребности миокарда в кислороде за счет уменьшения преднагрузки (mở rộng các mạch máu ngoại vi và giảm lưu lượng máu đến tâm nhĩ phải) và postnagruzki (giảm kháng lực mạch máu). Способствует перераспределению коронарного кровотока в ишемизированные субэндокардиальные области миокарда. Повышает толерантность к физической нагрузке у больных с ИБС, stenokardiey. При сердечной недостаточности способствует разгрузке миокарда главным образом за счет уменьшения преднагрузки. Снижает давление в малом круге кровообращения.
Dược
Một khi bên trong hấp thu qua đường tiêu hóa, tác dụng bị lộ “đầu tiên vượt qua” qua gan. При сублингвальном применении указанный эффект отсутствует, а терапевтическая концентрация в плазме крови достигается в течение нескольких минут. Метаболизируется в печени при участии нитратредуктазы. Из метаболитов нитроглицерина динитропроизводные могут вызывать выраженную вазодилатацию; có lẽ, họ xác định hiệu quả điều trị của nitroglycerin khi dùng.
Protein huyết 60%. t1/2 sau khi ăn – 4 không, với dưới lưỡi – 20 m, Sau khi i / hành chính v – 1-4 m. Báo cáo chủ yếu là thận.
Lời khai
Dưới lưỡi và điều hành miệng: cứu trợ và phòng ngừa chứng đau thắt ngực; как средство скорой помощи при остром инфаркте миокарда и острой левожелудочковой недостаточности на догоспитальном этапе.
Lời nói: cứu trợ và phòng ngừa chứng đau thắt ngực, восстановительное лечение после инфаркта миокарда.
Đối với i / hành chính v: nhồi máu cơ tim cấp, incl. Các biến chứng của cấp trái thất bại thất; đau thắt ngực không ổn định; phù nề phổi.
Để sử dụng ngoài da: phòng ngừa chứng đau thắt ngực.
Liều dùng phác đồ điều trị
sử dụng dưới lưỡi, miệng, trong, găng tay lông thú, / Drip. Liều lượng và điều trị phác đồ điều trị thiết lập cá nhân, tùy thuộc vào các bằng chứng, tình hình lâm sàng cụ thể, áp dụng các hình thức y tế.
Tác dụng phụ
Hệ tim mạch: chóng mặt, đau đầu, nhịp tim nhanh, xả nước của da, cảm thấy sức nóng, hạ huyết áp; hiếm (đặc biệt là trong quá liều) – sập, chứng xanh da.
Từ hệ thống tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
CNS: hiếm (đặc biệt là trong quá liều) – lo ngại, phản ứng tâm thần.
Phản ứng dị ứng: hiếm – phát ban da, ngứa.
Phản ứng của địa phương: một ngứa, đang cháy, chứng đỏ da.
Khác: metgemoglobinemiâ.
Chống chỉ định
Sốc, sập, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu<100 mmHg., diastolicheskoe AD<60 mmHg.), nhồi máu cơ tim cấp tính với hạ huyết áp động mạch nghiêm trọng, gipertroficheskaya obstruktivnaya cơ tim, viêm màng ngoài tim constrictive, chèn ép tim, phù phổi độc, áp lực nội sọ (incl. trong đột quỵ xuất huyết, sau thời gian gần đây chuyển chấn thương sọ não), закрытоугольная глаукома с высоким внутриглазным давлением. Повышенная чувствительность к нитратам.
Mang thai và cho con bú
Применение нитроглицерина при беременности и в период лактации (cho con bú) возможно только в случаях, khi những lợi ích dành cho người mẹ vượt quá nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Thận trọng
С осторожностью применяют у пациентов с выраженным церебральным атеросклерозом, hành vi vi phạm của não lưu thông, при склонности к ортостатической гипотензии, при тяжелой анемии, bệnh nhân cao tuổi, và thể tích tuần hoàn và bày tỏ gan người và chức năng thận (để áp dụng tiêm).
Với việc sử dụng kéo dài có thể phát triển khả năng chịu nitrat hành động. Để tránh sự khoan dung khuyên nghỉ ngơi 10-12 giờ trong ứng dụng của họ trong mỗi chu kỳ 24 giờ.
Если при накожном применении нитроглицерина возникает приступ стенокардии, его следует купировать приемом нитроглицерина под язык.
Trong khi điều trị, tránh uống rượu.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý
Нитроглицерин может уменьшать скорость психомоторных реакций, что следует учитывать при вождении транспортных средств или занятиях другими потенциально опасными видами деятельности.
Tương tác thuốc
Trong khi việc sử dụng các thuốc giãn mạch, Chất ức chế ACE, thuốc chẹn kênh canxi, beta-blockers, Thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Các chất ức chế MAO, ethanol, chuẩn bị ethanol chứa có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitroglycerin.
Trong khi việc sử dụng beta-blockers, блокаторами кальциевых каналов усиливается антиангинальное действие.
При одновременном применении с симпатомиметиками возможно снижение антиангинального эффекта нитроглицерина, mà, lần lượt, может уменьшать прессорный эффект симпатомиметиков (в результате возможна артериальная гипотензия).
Với việc sử dụng đồng thời của các quỹ, có hoạt tính kháng acetylcholin (incl. thuốc chống trầm cảm ba vòng, dizopiramida) развивается гипосаливация, khô miệng.
Đó là giới hạn dữ liệu về cách, что ацетилсалициловая кислота, применяемая в качестве анальгезирующего средства, повышает концентрацию нитроглицерина в плазме крови, что может сопровождаться усилением гипотензивного эффекта и головными болями.
В ряде исследований наблюдалось уменьшение вазодилатирующего эффекта нитроглицерина на фоне длительной терапии ацетилсалициловой кислотой.
Người ta tin, что возможно усиление антиагрегантного действия ацетилсалициловой кислоты.
При одновременном применении с нитроглицерином уменьшается действие ацетилхолина, gistamina, noradrenaline.
На фоне в/в введения нитроглицерина возможно уменьшение антикоагулянтного эффекта гепарина.
Với việc sử dụng đồng thời có thể làm tăng sinh khả dụng của dihydroergotamine và giảm hiệu ứng antianginal nitroglycerin.
При одновременном применении с новокаинамидом возможно усиление гипотензивного эффекта и развитие коллапса.
При одновременном применении с ризатриптаном, суматриптаном повышается риск развития спазма коронарных артерий; с сильденафилом – риск развития тяжелой артериальной гипотензии и инфаркта миокарда; với quinidine – có thể sụp đổ thế đứng; ethanol – резкая слабость и головокружение.