GIDROKSIUREA
Vật liệu hoạt động: Gidroksikarʙamid
Khi ATH: L01XX05
CCF: Thuốc chống ung thư
Khi CSF: 22.08
Nhà chế tạo: PLIVA Krakow ty dược S.A. (Ba Lan)
DẠNG BÀO, THÀNH PHẦN VÀ ĐÓNG
Capsules в форме цилиндрических трубок с полусферическими концами, с розовым корпусом и салатовой крышечкой; nội dung của viên nang – bột trắng.
1 mũ. | |
гидроксикарбамид | 500 mg |
Tá dược: bột khoai tây.
Thành phần của vỏ nang: gelatin, Titanium dioxide (E171), indigokarmin (E132), thuốc nhuộm màu vàng quinoline (E104), sắt oxit nhuộm màu đỏ (E172), краситель эритрозин (E127).
100 PC. – túi nhựa (1) – банки металлические.
MÔ TẢ CÁC CHẤT ACTIVE.
Tác dụng dược lý
Các tác nhân chống ung thư. Предполагаемый механизм действия заключается в торможении синтеза ДНК. Не оказывает влияния на синтез белка и РНК.
Dược
Sau khi uống được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nó thâm nhập qua hàng rào máu não. Nó được chuyển hóa ở gan. Báo cáo chủ yếu là thận (80%). t1/2 – 3-4 không.
Lời khai
Bệnh bạch cầu tủy mãn tính, melanoma, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, хориокарцинома матки, ung thư đầu và cổ, u não, erythremia.
Liều dùng phác đồ điều trị
Thiết lập cá nhân, tùy thuộc vào các bằng chứng và bệnh ở giai đoạn, trạng thái của hệ thống tạo máu, liệu pháp chống ung thư án.
Tác dụng phụ
Từ hệ thống tạo máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Từ hệ thống tiêu hóa: chứng sưng miệng, biếng ăn, buồn nôn, nôn, bệnh tiêu chảy, táo bón; hiếm – chức năng gan bất thường.
CNS: cảm thấy mệt, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, ảo giác, co giật.
Các hệ thống hô hấp: trong một số trường hợp – диффузные легочные инфильтраты, сопровождающиеся лихорадкой и одышкой.
Từ hệ thống tiết niệu: tiểu khó; hiếm – suy giảm chức năng thận.
Phản ứng cho da liễu: rụng tóc, phát ban maculo-có mụn nhỏ ở da, эritema.
Khác: Sự tăng nhiệt độ, ớn lạnh.
Chống chỉ định
Лейкопения менее 2500/мкл, giảm tiểu cầu tôi 100 000/l, thiếu máu nặng, mang thai, повышенная чувствительность к гидроксикарбамиду.
Mang thai và cho con bú
Гидроксикарбамид противопоказан при беременности. Nếu cần thiết, sử dụng trong thời gian cho con bú nên ngừng cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, получающие терапию гидроксикарбамидом, должны применять надежные методы контрацепции.
IN nghiên cứu thực nghiệm установлено тератогенное и эмбриотоксическое действие гидроксикарбамида.
Thận trọng
Необходимо соблюдать осторожность у больных с выраженными нарушениями функции почек.
Не рекомендуют применять гидроксикарбамид у пациентов с ветряной оспой (incl. vừa được chuyển giao hoặc sau khi tiếp xúc với bệnh), herpes zoster và các bệnh truyền nhiễm cấp tính khác.
Для пациентов пожилого возраста может потребоваться коррекция режима дозирования.
При применении гидроксикарбамида у пациентов с подагрой или нефролитиазом повышается риск возникновения гиперурикемии.
Комбинация с лучевой терапией может приводить к усилению побочных эффектов, которые связаны с миелодепрессией и поражением слизистой желудка. Может усиливаться эритема, вызываемая облучением. Buồn nôn, nôn, biếng ăn, вызываемые комбинированным применением с лучевой терапией, в результате временной отмены гидроксикарбамида могут исчезнуть.
Перед началом и во время лечения следует провести определение полной картины крови, включая исследование костного мозга, cũng như là chức năng thận và gan. Анализ крови повторять не менее 1 lần / tuần. При снижении числа лейкоцитов менее 2500/мкл, а тромбоцитов менее 100 000/мкл лечение следует прекратить до восстановления нормальных значений этих показателей. Возможны изменения СОЭ (чаще повышение).
При развитии анемии ее следует лечить, не прерывая курса гидроксикарбамида, с помощью замещающих трансфузий эритроцитарной массы.
Thay đổi có thể có trong các chỉ số sinh hóa: повышение концентрации в крови мочевины, creatinine, A xít uric, tăng transaminase gan.
Nó không khuyến cáo tiêm chủng cho bệnh nhân và gia đình của họ.
Tương tác thuốc
Возможно усиление миелодепрессии в случае предшествующей терапии цитотоксическими препаратами.