DORZOPT

Vật liệu hoạt động: Dorzolamid
Khi ATH: S01EC03
CCF: Antiglaucoma thuốc – местный ингибитор карбоангидразы
ICD-10 mã (lời khai): H40.0, H40.1, H40.3, H40.4, H40.5
Khi CSF: 26.01.01.06
Nhà chế tạo: S.C. Công ty ROMPHARM S.R.L. (Romania)

Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì

Thuốc nhỏ mắt 2% trong sáng, Không màu.

1 ml
дорзоламид (hydrochloride)20 mg

Tá dược: gietelloza, mannitol, acid citric monohydrat, Natri Hidroxit, benzalkonium chloride, Nước tinh khiết.

5 ml – polymer flakonah- (1) – gói các tông.

 

Tác dụng dược lý

Antiglaucoma thuốc – местный ингибитор карбоангидразы. Снижает секрецию внутриглазной жидкости, замедляя образование гидрокарбоната с последующим ослаблением переноса натрия и воды. Не вызывает спазм аккомодации, mioz, гемералопию.

 

Dược

Hấp thu

Проникает внутрь глаза преимущественно через роговицу (в меньшей степени через склеру или лимб). Hấp thụ Sistemnaya – thấp. После попадания в кровь быстро проникает в эритроциты, содержащие значительное количество карбоангидразы II.

Phân phối và chuyển hóa

Protein huyết – 33%. Трансформируется в N-дезэтилированный метаболит, менее активный в отношении карбоангидразы II, но способный блокировать карбоангидразу I. При длительном применении кумулирует в эритроцитах.

Khấu trừ

Выводится почками в неизмененном виде и в виде метаболитов. После отмены быстрая фаза выведения сменяется медленной, обусловленной постепенным высвобождением препарата из эритроцитов, T1/2 về 4 Tháng.

 

Lời khai

— открытоугольная (incl. thứ hai) bệnh tăng nhãn áp;

— псевдоэксфолиативная глаукома;

— офтальмогипертензия.

 

Liều dùng phác đồ điều trị

Chôn cất tại 1 thả vào túi kết mạc của mắt bị ảnh hưởng 3 lần / ngày. В комбинации с бета-адреноблокаторами для местного применения – qua 1 bỏ 2 lần / ngày. Если при лечении применяется несколько местных офтальмологических препаратов, то они вводятся с интервалом в 10 m.

 

Tác dụng phụ

Phản ứng của địa phương: đang cháy, dị cảm, ngứa mắt, chảy nước mắt, mờ mắt, раздражение и отек век, bịnh đau mắt, thygeson, .Aloe, chứng sợ ánh sáng; hiếm – iridocyclitis, увеличение толщины роговицы, phản ứng dị ứng, гипотония глаза, отслойка сетчатки у пациентов после антиглаукоматозных операций.

Phản ứng toàn thân: vị đắng trong miệng, buồn nôn, đau đầu, chứng suy nhược, nefrourolitiaz, ác tính ban đỏ exudative (Hội chứng Stevens-Johnson), độc hoại tử biểu bì (Hội chứng Lyell), mất bạch cầu hạt, aplasticheskaya thiếu máu, mẩn ngứa da.

 

Chống chỉ định

- Suy thận mãn (thanh thải creatinin ít hơn 30 ml / phút);

— гиперхлоремический ацидоз;

- Trẻ em đến tuổi 18 năm;

- Mang thai;

- Cho con bú (cho con bú);

— одновременный пероральный прием ингибиторов карбоангидразы;

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

TỪ chú ý назначают препарат при сахарном диабете, suy gan, заболеваниях роговицы, применении у пациентов после антиглаукоматозных операций (риск гипотонии глаза, отслойки сетчатки).

 

Mang thai và cho con bú

Thuốc được chỉ định trong thai kỳ và cho con bú (cho con bú).

 

Thận trọng

Консервант бензалкония хлорид, chứa trong các sản phẩm, может адсорбироваться мягкими контактными линзами, вызывая раздражение глаза и токсическое действие. Thuốc chỉ được dùng sau khi loại bỏ kính áp tròng. Надевать контактные линзы следует не ранее, hơn 15 phút sau khi nhỏ thuốc.

Необходим контроль содержания калия, электролитов в сыворотке крови и ее рН.

У пациентов пожилого возраста может повышаться чувствительность к дорзоламиду, поэтому данной категории пациентов может потребоваться снижение дозы.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý

Trong suốt thời gian điều trị phải cẩn thận khi lái xe và nghề nghiệp của các hoạt động nguy hiểm tiềm tàng khác, đòi hỏi sự tập trung cao và tốc độ của các phản ứng tâm lý.

 

Quá liều

Các triệu chứng: нарушение водно-электролитного обмена, Acidosis, Tác dụng phụ thần kinh trung ương.

Điều trị: Điều trị triệu chứng. Nó là cần thiết để kiểm soát mức độ các chất điện giải (đặc biệt là kali) и уровень рН крови.

 

Tương tác thuốc

Противоглаукомные лекарственные средства (beta-blockers, pilocarpine, дипивефрин, karʙaxol) tăng cường hiệu lực của dorzolamide.

Trong khi việc sử dụng acetazolamide tăng nguy cơ tác dụng phụ toàn thân.

Có lẽ tăng độc tính với liều cao acid acetylsalicylic.

 

Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc

Loại thuốc này được phát hành theo toa.

 

Điều kiện và điều khoản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, bảo vệ khỏi ánh sáng, tầm với của trẻ em, ở nhiệt độ không cao hơn 25 ° C. Thời hạn sử dụng – 2 năm.

Sau khi mở nắp chai nên được giữ không 4 tuần.

Nút quay lại đầu trang