БЛОКТРАН

Vật liệu hoạt động: Lozartan
Khi ATH: C09CA01
CCF: Angiotensin II Thuốc đối kháng thụ thể
ICD-10 mã (lời khai): TÔI 10, I50.0
Khi CSF: 01.04.02
Nhà chế tạo: OAO Pharmstandard-Leksredstva (Nga)

DƯỢC PHẨM FORM, THÀNH PHẦN VÀ BAO BÌ

Pills, tráng светлого розовато-оранжевого цвета, tròn, giống hình hột đậu.

1 tab.
kali losartan50 mg

Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, povidone (phân tử thấp polyvinylpyrrolidone cân), bột khoai tây, magiê stearate, silicon dioxide dạng keo (aэrosyl).

Các thành phần của vỏ: gipromelloza (hydroxypropyl), kopovydon (copolyvidonum), Titanium dioxide, hoạt thạch, polysorbate-80 (sinh đôi 80), sikovit vàng-da cam 85 (E110).

10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (2) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (3) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (5) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (6) – gói các tông.

 

Tác dụng dược lý

Thuốc chống tăng huyết áp. Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cụ thể (tiểu loại AT1). Ông подавляет киназу II – chất men, phá hủy bradykinin. Giảm PR, nồng độ trong máu của epinephrine và aldosterone, TỪ, áp suất trong tuần hoàn phổi. Уменьшает постнагрузку, Nó có tác dụng lợi tiểu. Nó ngăn chặn sự phát triển của cơ tim phì đại, cải thiện khả năng chịu tập thể dục ở bệnh nhân suy tim.

Sau một hiệu quả hạ áp liều duy nhất (уменьшение систолического и диастолического АД) đạt qua 6 không, sau đó cho 24 h đang giảm dần.

Максимальный гипотензивный эффект достигается через 3-6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.

 

Dược

Hấp thu

Лозартан быстро абсорбируется из ЖКТ. Khả dụng sinh học – về 33%. Ttối đa лозартана достигается через 1 không.

Chuyển hóa

Tác dụng điều trị “đầu tiên vượt qua” qua gan, метаболизируется путем карбоксилирования при участии изофермента CYP2С9 с образованием активного метаболита. Ttối đa активного метаболита достигается через 3-4 không. Các liên kết với protein huyết tương – 99%.

Khấu trừ

t1/2 Losartan là 1.5-2 không, và chất chuyển hóa chính của nó – 6-9 không. Về 35% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu, về 60% – qua ruột.

Dược động trong các tình huống lâm sàng đặc biệt

Được thành lập, что концентрация лозартана в плазме крови у больных циррозом печени значительно увеличивается, поэтому пациентам с заболеваниями печени в анамнезе следует применять препарат в более низкой дозе.

 

Lời khai

- Tăng huyết áp động mạch;

- Suy tim sung huyết (trong một liệu pháp kết hợp, trong trường hợp không dung nạp hay thất bại của điều trị bằng thuốc ức chế ACE).

 

Liều dùng phác đồ điều trị

Thuốc được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, sự đa dạng của tiếp tân – 1 thời gian / ngày.

Tại tăng huyết áp liều trung bình hàng ngày là 50 mg. В отдельных случаях для достижения большего эффекта дозу увеличивают до 100 mg 2 nhận hoặc 1 thời gian / ngày.

Liều khởi đầu cho bệnh nhân Suy tim là 12.5 mg 1 thời gian / ngày. Thông thường, liều được tăng lên trong khoảng thời gian hàng tuần (tức là. 12.5 mg / ngày, 25 mg / ngày 50 mg / ngày) cho liều duy trì trung bình 50 mg 1 раз/сут в зависимости от переносимости препарата пациентом.

Trong việc chỉ định thuốc cho bệnh nhân, nhận thuốc lợi tiểu liều cao, начальную дозу препарата следует снизить до 25 mg 1 thời gian / ngày.

Được thành lập, что концентрация лозартана в плазме крови у больных циррозом печени значительно увеличивается, như vậy пациентам с заболеваниями печени в анамнезе следует применять препарат в более низкой дозе.

Trong bệnh nhân cao tuổi, а также у больных с нарушениями функции почек, включая пациентов находящихся на гемодиализе, không cần phải điều chỉnh liều ban đầu.

An toàn và hiệu quả của thuốc trong con cái không được thiết lập.

 

Tác dụng phụ

Từ hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi: ≥1% – chóng mặt, chứng suy nhược, đau đầu, mệt, mất ngủ; <1% – lo ngại, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, rối loạn bộ nhớ, perifericheskaya bệnh thần kinh, dị cảm, gipestezii, đau nửa đầu, sự run rẩy, mất điều hòa, phiền muộn, sự bất tỉnh.

Từ các giác quan: ≥1% – tiếng ù tai, hương vị xáo trộn, thay đổi thị lực, bịnh đau mắt.

Các hệ thống hô hấp: ≥1% – nghẹt mũi, ho *, nhiễm trùng đường hô hấp trên (cơn sốt, đau họng, синусопатия*, viêm xoang, sự sưng yết hầu); <1% – chứng khó thở, viêm phế quản, viêm mũi.

Từ hệ thống tiêu hóa: ≥1% – buồn nôn, tiêu chảy *, диспептические симптомы*, đau bụng; ≤1% – biếng ăn, khô miệng, bịnh đau răng, nôn, đầy hơi trong bụng, vị viêm, táo bón.

Trên một phần của hệ thống cơ xương: ≥1% – co giật, mialgia *, đau lưng, Ngực, chân; ≤1% – đau khớp, đau vai, tàn sát, viêm khớp, đau xơ cơ.

Hệ tim mạch: hạ huyết áp thế đứng (dozozavisimaya), nhịp tim, Nghi lễ- hoặc nhịp tim chậm, Chứng loạn nhịp tim, đau thắt ngực.

Với hệ thống sinh dục: <1% nhu cầu cấp thiết để đi tiểu, nhiễm trùng đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận, sự suy yếu của ham muốn tình dục, liệt dương.

Phản ứng cho da liễu: <1% – xerosis, эritema, thủy triều của máu, nhạy cảm ánh sáng, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc.

Phản ứng dị ứng: <1% – nổi mề đay, phát ban, ngứa, phù mạch (incl. người, môi, họng và / hoặc lưỡi).

Khác: tăng kali máu (kali huyết thanh là thêm 5.5 mmol / l), thiếu máu.

* – tác dụng phụ, tỷ lệ đó được so sánh với giả dược.

Связь побочных эффектов, встречающихся с частотой <1% trường hợp, с применением лозартана не доказана.

В большинстве случаев Блоктран® dung nạp tốt, tác dụng phụ thoáng qua và không cần ngừng thuốc.

 

Chống chỉ định

- Hạ huyết áp;

- Tăng kali máu;

- Degidratatsiya;

- Mang thai;

- Cho con bú (cho con bú);

- Lên đến 18 năm (hiệu quả và độ an toàn chưa được thành lập);

- Quá mẫn cảm với thuốc.

TỪ chú ý cần quy định các loại thuốc cho gan và / hoặc suy thận.

 

Mang thai và cho con bú

Dữ liệu về việc sử dụng Losartan trong thai kỳ là không. Tuy nhiên nó là biết, rằng thuốc, воздействующие непосредственно на ренин-ангиотензиновую систему, при применении их во II и III триместрах беременности, могут вызывать дефект развития или даже смерть развивающегося плода. Поэтому при возникновении беременности прием Блоктрана® nên ngừng ngay lập tức.

При назначении в период лактации следует принять решение о прекращении грудного вскармливания или о прекращении лечения Блоктраном®.

 

Thận trọng

Необходимо проводить коррекцию дегидратации до назначения Блоктрана® или начинать лечение с применения препарата в более низкой дозе.

Các chế phẩm, оказывающие воздействие на ренин-ангиотензиновую систему, могут увеличивать концентрацию мочевины в крови и сывороточного креатинина у пациентов с билатеральным почечным стенозом или стенозом артерии единственной почки.

Trong thời gian điều trị nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu, đặc biệt là ở người cao tuổi, suy thận.

 

Quá liều

Các triệu chứng: giảm đáng kể huyết áp, nhịp tim nhanh, vì các đối giao cảm (vagal) kích thích có thể xảy ra nhịp tim chậm.

Điều trị: diurez, điều trị simptomaticheskaya; chạy thận nhân tạo nyeeffyektivyen.

 

Tương tác thuốc

Препарат может назначаться в комбинации с другими антигипертензивными средствами. Cần lưu, что Блоктран® tăng (hỗ tương) эффект других антигипертензивных средств (incl. мочегонных, beta-blockers, simpatolitikov).

Не отмечено клинически значимого взаимодействия с гидрохлоротиазидом, digoksinom, thuốc chống đông nepryamыmy, cimetidine, fenoʙarʙitalom.

Những bệnh nhân bị mất nước (предшествовавшее лечение диуретиками в высоких дозах) может возникать выраженное снижение АД.

При совместном применении с калийсберегающими диуретиками и препаратами калия повышается риск развития гиперкалиемии.

 

Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc

Loại thuốc này được phát hành theo toa.

 

Điều kiện và điều khoản

Danh sách B. Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, không thể tiếp cận với trẻ em ở nhiệt độ không quá 30 ° C. Thời hạn sử dụng – 2 năm.

Nút quay lại đầu trang