ВИНПОЦЕТИН
Vật liệu hoạt động: Vinpocetine
Khi ATH: N06BX18
CCF: Sự chuẩn bị, cải thiện lưu thông máu và sự trao đổi chất của não
ICD-10 mã (lời khai): F01, F07, G45, G45.0, G93.4, H34, H35.0, H35.3, H40.5, H81, H81.0, H93.0, I61, I63, I67.2, I67.4, I69, N95.1, N95.3
Khi CSF: 02.15
Nhà chế tạo: Alsi Pharma Company Inc. (Nga)
Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì
Pills màu trắng hoặc màu trắng với một màu vàng nhạt, hình thức ploskotsilindricheskoy, một khía cạnh và Valium.
1 tab. | |
Vinpocetine | 5 mg |
Tá dược: lactose, silicon dioxide dạng keo (aэrosyl), bột khoai tây, hoạt thạch, magiê stearate.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (2) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (3) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (4) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (5) – gói các tông.
Tác dụng dược lý
Вазодилатирующее средство. Nó cải thiện sự trao đổi chất của não, tăng tiêu thụ glucose và oxy đến các mô của não. Nó làm tăng sức đề kháng của tế bào thần kinh để tình trạng thiếu oxy; облегчает транспорт глюкозы к головному мозгу, через гематоэнцефалический барьер; переводит процесс распада глюкозы на энергетически более экономный, аэробный путь; Được chọn lọc blokiruet 2+ – phosphodiesterase phụ thuộc; повышает содержание аденозинмонофосфата (AMФ), циклического гуанозинмонофосфата (cGMP), ATP, noradrenaline, серотонина и соотношение АТФ/АМФ в тканях головного мозга; Nó có tác dụng chống oxy hóa.
Giảm kết tập tiểu cầu và tăng độ nhớt máu; Nó làm tăng khả năng của các tế bào máu đỏ, biến dạng và khối sử dụng adenosine của hồng cầu; способствует повышению отдачи эритроцитами кислорода.
Увеличивает церебральный кровоток; làm giảm sức đề kháng của mạch máu não mà không có thay đổi đáng kể trong các số liệu hệ tuần hoàn. Не оказывает эффекта “ăn cắp” и усиливает кровоснабжение, chủ yếu, в ишемизированных участках мозга.
Dược
Быстро всасывается. ttối đa – 1 không. Всасывание происходит, phần lớn, в проксимальных отделах ЖКТ. При прохождении через стенку кишечникане подвергается метаболизму.
Максимальная концентрация в тканях отмечается через 2-4 ч после приёма внутрь. Chất đạm kết nối – 66%, абсолютная биодоступность при приёме внутрь – 7%, повышается при применении препарата после приема пищи. Giải phóng mặt bằng 66,7 l /. превышает плазменный объем печени (50 l /), что свидетельствует о внепечёночном метаболизме.
При повторных приемах кинетика носит линейный характер. t1/2 у человека 4.83±1.29 ч. Выводится почками и через кишечник в соотношении 3:2. Nó thâm nhập qua hàng rào nhau thai.
Lời khai
— неврологические и психические симптомы при различных формах недостаточности мозгового кровообращения (incl. восстановительная стадия ишемического или гемморагического инсульта, những tác động của đột quỵ; tấn công ishemicheskaya tranzitornaya; sosudistaya mất trí nhớ; suy vertebrobasilar; xơ vữa động mạch não; sau chấn thương và bệnh não tăng huyết áp);
— хронические сосудистые заболевания сосудистой оболочки и сетчатки глаза (вследствие артериосклероза, ангиоспазма, huyết khối); thay đổi thoái hóa điểm vàng, вызванные атеросклерозом или ангиоспазмом; вторичная глаукома (вследствие обтурации сосудов);
— возрастные сосудистые или токсические (thuốc) mất thính lực, Bệnh Meniere, идиопатический шум в ушах, головокружение лабиринтного происхождения;
— вазовегетативные проявления климактерического синдрома.
Liều dùng phác đồ điều trị
Bên trong của 5 mg (1 tab.) sau bữa ăn. Препарат применяется 3 lần / ngày. Liều khởi đầu hàng ngày là 15 mg. Liều tối đa hàng ngày 30 mg. Продолжительность курса лечения до 3 Tháng. Возможны повторные курсы 2-3 mỗi năm.
Tại заболеваниях почек или печени препарат назначают в обычной дозе.
Перед отменой, дозировку препарата следует постепенно уменьшать.
Tác dụng phụ
Hệ tim mạch: Thay đổi ECG (ST trầm cảm, QT kéo dài), nhịp tim nhanh, arrythmia, huyết áp không ổn định, cảm thấy thủy triều.
CNS: rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, hypersomnia), chóng mặt, đau đầu, yếu kém tổng quát, tăng tiết mồ hôi.
Trên một phần của hệ thống tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, ợ nóng.
Các phản ứng dị ứng da.
Chống chỉ định
- Giai đoạn cấp tính của đột quỵ xuất huyết, bệnh động mạch vành, выраженные аритмии.
— гиперчувствительность к любому из компонентов препарата.
- Mang thai (возможно плацентарное кровотечение и спонтанные аборты, có lẽ, в результате усиления плацентарного кровоснабжения).
- Cho con bú (при применении препарата необходимо прекратить грудное вскармливание).
— дети до 18 năm (в связи с недостаточностью данных).
Таблетки содержат лактозу, в связи с этим препарат не должны принимать пациенты с редкими наследственными заболеваниями, такими как непереносимость галактозы, thiếu laktazы hoặc glucose-galaktoznaya malyabsorbtsiya.
Mang thai và cho con bú
Thuốc được chỉ định trong thai kỳ và cho con bú.
Thận trọng
Наличие синдрома пролонгированного интервала QT и прием препаратов, gây QT kéo dài, Nó đòi hỏi phải theo dõi định kỳ ECG.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý
Данных о влиянии винпоцетина на способность к управлению автомобилем и выполнению работ, требующих быстроты психомоторных реакций нет.
Quá liều
Các triệu chứng: tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ.
Điều trị: rửa dạ dày, quản trị của than hoạt tính, điều trị simptomaticheskaya.
Tương tác thuốc
Взаимодействия не наблюдается при одновременном применении с β-адреноблокаторами (xloranolol, pindolol), klopamydom, glibenclamide, digoksinom, аценокумаролом и гидрохлортиазидом, imipramine.
Одновременное применение винпоцетина и метилдопы иногда вызывало некоторое усиление гипотензивного эффекта, поэтому при таком лечении требуется регулярный контроль артериального давления.
Повышает риск развития геморрагических осложнений на фоне гепаринотерапии.
Bất chấp việc thiếu dữ liệu, hỗ trợ khả năng tương tác, рекомендуется проявлять осторожность при одновременном назначении с препаратами центрального, противоаритмического и антикоагулянтного действия.
Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc
Loại thuốc này được phát hành theo toa.
Điều kiện và điều khoản
Danh sách B. В сухом защищенном от света месте, ở nhiệt độ không cao hơn 25 ° C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời hạn sử dụng 5 năm. Không sử dụng sau ngày hết hạn, trên bao bì.