ЦЕТИРИНАКС
Vật liệu hoạt động: Cetirizine
Khi ATH: R06AE07
CCF: Blocker Gistaminovыh H1-thụ. Dị ứng thuốc
ICD-10 mã (lời khai): H10.1, J30.1, J30.3, L20.8, L23, L24, L28.0, L29, L30.0, L50, T78.3
Khi CSF: 13.01.01.02
Nhà chế tạo: Actavis hf. (Iceland)
Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì
◊ Pills, tráng màu trắng hoặc gần như trắng, giống hình hột đậu, эллипсовидные, ghi trên một mặt.
1 tab. | |
Cetirizin digidrohlorid | 10 mg |
Tá dược: microcrystalline cellulose, monohydrat lactose, krospovydon, silicon dioxide dạng keo, magiê stearate.
Các thành phần của vỏ: gipromelloza, macrogol stearate, microcrystalline cellulose, propylene glycol, Titanium dioxide (E171).
7 PC. – vỉ (1) – gói các tông.
Tác dụng dược lý
Блокатор периферических гистаминовых H1-thụ. Конкурентный антагонист гистамина, метаболит гидроксизина. Cảnh báo phát triển và tạo điều kiện cho các phản ứng dị ứng, оказывает противозудное и антиэкссудативное действие. Nó ảnh hưởng đến giai đoạn đầu của phản ứng dị ứng, ограничивает высвобождение медиаторов воспаления на поздней стадии аллергических реакций, уменьшает миграцию эозинофилов, нейтрофилов и базофилов.
Giảm tính thấm mao mạch, ngăn cản sự phát triển của phù, làm giảm co thắt cơ trơn. Loại bỏ các phản ứng da cho sự ra đời của histamine, chất gây dị ứng cụ thể, và làm mát (khi nổi mề đay lạnh).
Hầu như không có hành động kháng cholinergic và antiserotoninovogo. В терапевтических дозах не вызывает седативного эффекта.
Начало действия препарата после разового приема в дозе 10 мг отмечается через 20 m (trong 5% bệnh nhân), xuyên qua 60 m (trong 95% bệnh nhân), продолжительность действия препарата более 24 không. На фоне курсового лечения толерантность не развивается.
После прекращения лечения действие сохраняется до 3 d.
Dược
Hấp thu
Цетиризин быстро всасывается из ЖКТ.
Ctối đa mức độ huyết tương đạt được sau 1 giờ sau khi uống. Одновременный прием пищи не влияет на степень абсорбции препарата, но удлиняет время достижения Ctối đa trên 1 h và giảm Ctối đa trên 23%.
Phân phát
Protein huyết 93% и не изменяется при концентрации цетиризина в диапазоне 25-1000 ng / ml. Фармакокинетические параметры цетиризина изменяются линейно при назначении его в дозе от 5 mg 60 mg.
Trước khi dùng thuốc ở liều 10 mg 1 lần / ngày cho 10 qua Css в плазме крови отмечается через 0.5-1.5 h và là 310 ng / ml.
Vđ nói về 0.5 l / kg. Цетиризин проникает в грудное молоко.
Chuyển hóa
Цетиризин в небольших количествах метаболизируется в печени путем О-дезалкилирования с образованием фармакологически неактивного метаболита (в отличие от других блокаторов гистаминовых H1-thụ, метаболизирующихся в печени с участием системы цитохрома Р450).
Thuốc không kiêm.
Khấu trừ
2/3 принятой дозы цетиризина выводятся в неизмененном виде почками и около 10% – với phân. Системный клиренс цетиризина составляет 53 ml / phút. t1/2 у взрослых составляет 7-10 không, ở trẻ em 6-12 năm - 6 không, già 2-6 năm - 5 không.
Dược động trong các tình huống lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân cao tuổi T1/2 tăng 50%, системный клиренс уменьшается на 40% (из-за снижения функции почек).
Trong suy thận (CC ít hơn 40 ml / phút) системный клиренс препарата уменьшается, t1/2 kéo dài (так у больных, chạy thận nhân tạo, системный клиренс уменьшается на 70% и составляет 0.3 ml / phút / kg, Tại1/2 удлиняется в 3 thời gian), что требует соответствующей коррекции режима дозирования.
При хронических заболеваниях печени (tế bào gan, холестатический или билиарный цирроз печени) отмечается удлинение T1/2 цетиризина на 50% и уменьшение системного клиренса на 40% (коррекция режима дозирования требуется только при соответствующем снижении скорости клубочковой фильтрации).
Цетиризин практически не удаляется при гемодиализе.
Lời khai
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và cây lâu năm và viêm kết mạc (ngứa, chikhaniye, chảy nước mũi, chảy nước mắt, sung huyết giác mạc);
- Mề đay (в т.ч хроническая идиопатическая крапивница);
- Sốt Hay (khô như cỏ);
phù nề - angioneurotic;
- Viêm da dị ứng ngứa.
Liều dùng phác đồ điều trị
Người lớn và trẻ em trên tuổi 6 năm bổ nhiệm 10 mg (1 tab.) 1 thời gian / ngày hoặc 5 mg (1/2 tab.) 2 lần / ngày.
Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (KK từ 30 đến 49 ml / phút) bổ nhiệm 5 mg / ngày, tại хронической почечной недостаточности тяжелой степени (KK từ 10 đến 29 ml / phút) 5 мг/сут через день.
Các viên thuốc được dùng bằng đường uống, với một ít nước.
Tác dụng phụ
Từ hệ thống tiêu hóa: khô miệng, khó chịu ở vùng bụng.
CNS: đau đầu, chóng mặt, đau nửa đầu.
Phản ứng dị ứng: nổi mề đay, phù mạch, ngứa, phát ban da.
Chống chỉ định
— недостаточность лактазы;
- Galactose;
— глюкозо-галактозный синдром мальабсорбции;
- Trẻ em đến tuổi 6 năm;
- Mang thai;
- Cho con bú (cho con bú);
- Quá mẫn cảm với thuốc.
TỪ chú ý следует назначать препарат пациентам пожилого возраста, пациентам с хронической почечной недостаточностью.
Mang thai và cho con bú
Цетиринакс противопоказан к применению при беременности и в период лактации (cho con bú).
Thận trọng
Nếu bạn vượt quá liều hàng ngày 10 мг отмечается снижение способности к быстрым реакциям.
Nó cần phải được đưa vào tài khoản, что при ХПН средней и тяжелой степени требуется коррекция режима дозирования.
В рекомендуемых дозах препарат не усиливает действие этанола (при концентрации не более 0.8 g / l). Однако рекомендуется воздерживаться от употребления алкоголя на фоне применения препарата Цетиринакс.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý
В период лечения Цетиринаксом следует воздерживаться от занятий потенциально опасными видами деятельности, đòi hỏi tăng cường sự chú ý và tâm lý phản ứng tốc độ.
Quá liều
Các triệu chứng: при однократном приеме препарата в дозе 50 мг развиваются сонливость, lo ngại, khó chịu, bí tiểu, khô miệng, táo bón.
Điều trị: rửa dạ dày, quản trị của than hoạt tính; nếu cần thiết, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc. Lọc máu nyeeffyektivyen.
Tương tác thuốc
Фармакокинетического взаимодействия цетиризина с псевдоэфедрином, cimetidine, ketoconazole, Erythromycin, Azithromycin, diazepamom, глипизидом не установлено.
При одновременном назначении цетиризина с теофиллином (400 mg / ngày) снижается системный клиренс цетиризина. При этом фармакокинетика теофиллина не изменяется.
Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc
Thuốc được giải quyết để ứng dụng như một tác nhân Valium ngày lễ.
Điều kiện và điều khoản
Thuốc nên được lưu trữ ra khỏi tầm với của trẻ em tại hoặc trên 25 ° C. Thời hạn sử dụng – 3 năm.