ROMFALAK

Vật liệu hoạt động: Lactulose
Khi ATH: A06AD11
CCF: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu tính. Gipoammoniemicescoe công cụ
Khi CSF: 11.08.03
Nhà chế tạo: S.C. Công ty ROMPHARM S.R.L. (Romania)

DƯỢC PHẨM FORM, THÀNH PHẦN VÀ BAO BÌ

Xi-rô trong sáng, hơi nhớt, hạt không nhìn thấy được, со сладким вкусом.

100 ml
lactulose66.7 g

270 g (200 ml) – chai nhựa (1) в комплекте с мерной 2-сторонней ложкой – gói các tông.

 

Tác dụng dược lý

Có giperosmotičeskoe, gipoammoniemicescoe, tác dụng nhuận tràng, kích thích đường ruột nhu động ruột, cải thiện sự hấp thụ canxi và phosphate muối. Под влиянием препарата происходит изменение флоры толстого кишечника (sự gia tăng trong số lượng Lactobacilli), что приводит к повышению кислотности в просвете толстого кишечника и стимулирует перистальтику. Cùng với điều này gia tăng khối lượng và làm mềm phân xảy ra. Kết quả là, các loại thuốc có tác dụng nhuận tràng, не влияя при этом непосредственно на слизистую оболочку и гладкую мускулатуру толстого кишечника. Под действием препарата происходит миграция аммиака из крови в кишечник, уменьшение образования азотсодержащих токсических веществ в его проксимальном отделе и, tương ứng, всасывание их в систему полойвены.

Các hành động sau vụ 24-48 h sau khi tiêm (отсроченность обусловлена прохождением препарата через ЖКТ).

Обладает способностью ингибировать рост сальмонелл в толстом кишечнике. Không làm giảm sự hấp thụ vitamin và không gây nghiện.

 

Dược

Hấp thu – thấp, выводится через кишечник в неизменном виде (выведение почками 3%).

 

Chỉ dẫn cho việc sử dụng của thuốc

  • хронический запор;
  • Trĩ Quy chế phân, cần phải phẫu thuật đại tràng và khu vực hậu môn, sau phẫu thuật;
  • печеночная прекома и кома;
  • bệnh não gan;
  • ammoniemia;
  • dysbiosis;
  • salmonellosis (Ngoại trừ hình thức tổng quát);
  • синдром гнилосной диспепсии у детей раннего возраста в результате пищевых отравлений.

Liều dùng phác đồ điều trị

Trong, sau bữa ăn.

Дозу препарата подбирают индивидуально.
Thông thường, доза может быть снижена после 2 дней приема в зависимости от потребности больного. Препарат лучше принимать 1 раз/ утром во время еды. Дозу увеличивают в том случае, nếu trong thời gian 2 дней приема препарата не наблюдается улучшения состояния больного.

Đối với táo bón: người lớn – đầu tiên 3 ngày qua 15-40 ml /, sau đó – qua 10-25 ml. Trẻ em trên 6 năm – đầu tiên 3 ngày qua 15 ml /, sau đó – qua 10 ml; 1-6 năm – qua 5-10 ml /, đến 1 năm – 5 мл/ Продолжительность лечения – từ 4 tuần trước 3-4 tháng.

При лечении печеночной комы, прекомы и энцефалопатии: liều ban đầu – 3 qua 30-60 ml. Затем переходят на индивидуально подобранную поддерживающую дозу так, чтобы мягкий стул был максимум 2-3 Лечение может продолжаться до 3-х месяцев и больше.

При дисбактериозе и сальмонетезе: người lớn – qua 15-30 ml 3-5 Hiện /, trẻ lớn hơn 8 năm – 45 ml /, từ 5 đến 8 năm – 25 ml /, từ 1 đến 5 năm – 15 ml /, đến 1 năm – 5-15 мл/ Продолжительность лечения – 10-12 ngày, các khóa học bồi dưỡng- 3 раза с недельными перерывами.

В послеоперационном периоде: người lớn – qua 10-30 ml 3, trẻ lớn hơn 1 năm – qua 5-10 ml 2-3, đến 1 năm – qua 5 ml 2-3 Ma túy được quy định thông qua 18-24 giờ sau khi hoạt động 3-5 ngày.

 

Tác dụng phụ

Co giật, đầy hơi trong bụng, buồn nôn, bệnh tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, Chứng loạn nhịp tim, chứng nhứt gân, mệt mỏi, yếu đuối.

Điều trị dài hạn – нарушение водно-электролитного обмена.

 

Chống chỉ định với việc sử dụng của thuốc

  • непереносимость галактозы или фруктозы;
  • galactose;
  • tắc ruột;
  • nghi ngờ viêm ruột thừa;
  • chảy máu trực tràng;
  • коло-, Ileostomy;
  • quá mẫn.

Cẩn thận – bệnh tiểu đường.

 

Mang thai và cho con bú

Ромфалак можно применять при беременности и в период лактации (cho con bú) về chỉ dẫn.

 

Thận trọng

Với việc sử dụng lâu dài của thuốc (hơn 6 tháng) следует регулярно контролировать уровень калия, clo và khí carbon dioxide trong huyết tương.

Khi hội chứng gastrocardiac dần phải tăng liều lượng, để tránh đầy hơi (который исчезает самостоятельно на 2-3 điều trị ban ngày).

У пожилых и ослабленных больных, принимающих Ромфалак более 6 tháng, рекомендуется периодически измерять уровень электролитов в сыворотке крови.

Khi điều trị tiêu chảy hủy.

Если запор сохраняется в течение нескольких дней приема препарата или при возобновлении запора после прекращения приема препарата, tìm tư vấn y tế.

 

Quá liều

Các triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, bệnh tiêu chảy, mất chất điện giải.

Điều trị: ngừng thuốc.

 

Tương tác thuốc

Антибиотики и антациды снижают эффект применения Ромфалака.

Изменяет рН-зависимое высвобождение кишечнорастворимых лекарственных средств.

Не рекомендуется принимать Ромфалак в течение 2 giờ sau khi uống các loại thuốc khác.

 

Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc

Thuốc được giải quyết để ứng dụng như một tác nhân Valium ngày lễ.

 

Điều kiện và điều khoản

Хранить в недоступном для детей, khô, bảo vệ khỏi ánh sáng, ở nhiệt độ không cao hơn 25 ° C. Thời hạn sử dụng – 3 năm. Không sử dụng sau ngày hết hạn, trên bao bì.

Nút quay lại đầu trang