Robot phẫu thuật tiết niệu
Phẫu thuật tim Robotïzïrovannaya – Phẫu thuật robot trong phẫu thuật tim
Phẫu thuật Robotizirovannaya – tổng quan về
Phẫu thuật Robotizirovannaya ngực
Описание роботизированной урологической операции
При проведении роботизированной урологической операции врач использует манипуляторы, позволяющие проводить хирургическое вмешательство через небольшие разрезы (như vậy gọi là “Keyhole”).
Причины проведения роботизированной урологической операции
Примеры урологических операций, которые успешно осуществляются с помощью этого метода:
- Tuyến tiền liệt – удаление части или всей предстательной железы при обнаружении рака простаты;
- Pieloplastika – операция при аномалии почек и мочеточников (ống cơ, которая идет от почки к мочевому пузырю);
- Nang – чтобы удалить весь или часть мочевого пузыря. Применяется для лечения рака мочевого пузыря;
- Cắt thận – удаляется вся или часть почки из-за рака почек, камней в почках или при заболевании почек;
- Реимплантация мочеточника – отсечение и повторное пришивание мочеточника к мочевому пузырю, чтобы препятствовать потоку мочи назад из мочевого пузыря в почки;
- Thủ tục, требующие аккуратности при рассечении и сшивании (ví dụ:, перешив мочеточник в другое место мочевого пузыря).
So với thủ tục truyền thống, hoạt động sử dụng phẫu thuật robot:
- Nó làm giảm số lượng sẹo;
- Giảm cooldown;
- Giảm nguy cơ nhiễm trùng;
- Nó làm giảm mất máu;
- Giảm chấn thương cơ thể;
- Giảm thời gian nằm viện.
Возможные осложнения роботизированной урологической операции
Các biến chứng hiếm gặp, nhưng không có thủ tục không đảm bảo sự vắng mặt của rủi ro. Если планируется роботизированная урологическая операция, bạn cần phải biết về các biến chứng có thể, trong đó có thể bao gồm:
- Повреждение соседних органов или тканей;
- Nhiễm trùng;
- Chảy máu;
- Các phản ứng tiêu cực để gây mê;
- Sự cần thiết phải di chuyển trong quá trình hoạt động của kỹ thuật phẫu thuật truyền thống (ví dụ:, nội soi hoặc mổ hở);
Một số yếu tố, có thể làm tăng nguy cơ biến chứng:
- Tim hiện có hoặc bệnh phổi;
- Tuổi cao;
- Bệnh tiểu đường;
- Béo phì;
- Hút thuốc;
- Nghiện rượu;
- Việc sử dụng một số loại thuốc.
Как проводится роботизированная урологическая операция?
Chuẩn bị cho các thủ tục
Tùy thuộc vào lý do cho sự vận hành, врач может назначить или провести следующее:
- Kiểm tra sức khỏe;
- Xét nghiệm máu và nước tiểu;
- Điện đồ tin – thử, trong đó ghi những dòng điện, đi qua cơ tim;
- Pyelogram tĩnh mạch – loại X-ray, при котором снимки почек, мочеточников и мочевого пузыря выполняются после введения рентгеноконтрастного вещества в кровоток;
- Ретроградная пиелограмма – loại X-ray, при котором снимки мочеточников и мочевого пузыря выполняются после введения рентгеноконтрастного вещества в мочевой пузырь;
- X-ray của bụng – снимки почек, niệu quản, Bọng đái;
- Doppler – thử, который использует звуковые волны для визуализации внутренних органов;
- Chụp cắt lớp vi tính của bụng – chẳng hạn như X-quang, который использует компьютер для получения снимков структур внутри организма;
- MRT – thử, который использует мощные магниты и радиоволны для получения снимков структур внутри организма;
- Soi bàng quang – ống, оснащенная камерой и источником света используется для осмотра мочеиспускательного канала и мочевого пузыря изнутри.
Trong thủ tục chạy lên:
- Tham khảo ý kiến bác sĩ về các loại thuốc thực. Một tuần trước khi phẫu thuật, bạn có thể được yêu cầu ngừng dùng một số loại thuốc:
- Thuốc chống viêm (ví dụ:, aspirin);
- Chất làm loãng máu, như clopidogrel (Plaviks) hoặc warfarin;
- Là một bác sĩ, bạn cần phải dùng thuốc kháng sinh;
- Thực hiện theo một chế độ ăn uống đặc biệt, như được chỉ ra bởi một bác sĩ;
- Вечером перед операцией примите душ с использованием антибактериального мыла;
- Chúng tôi cần phải tổ chức một chuyến đi cho các hoạt động và trở về nhà từ bệnh viện. Vả lại, организуйте помощь в домашних условиях на период восстановления;
- Vào buổi tối trước khi hoạt động có thể được chỉ là một bữa ăn sáng. Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì trong đêm, trừ khi được phép của bác sĩ.
Gây tê
При проведении роботизированной урологической операции используется gây mê toàn thân, trong đó khối và hỗ trợ giảm đau của bệnh nhân trong quá trình hoạt động trong giấc ngủ.
Описание процедуры роботизированной урологической операции
Các bác sĩ làm cho một vài vết rạch nhỏ trên da ở chỗ, nơi mà các hoạt động sẽ được thực hiện. Trong hầu hết các trường hợp, các khu vực hoạt động được tiêm carbon dioxide. Это позволит врачу лучше увидеть структуру внутренних органов.
Затем врач вводит тонкую трубку, được gọi là nội soi, с камерой и источником света на конце через один из разрезов. Камера будет предавать трехмерное изображение внутренних органов на экран. В другие разрезы будут вставлены манипуляторы с инструментами для захвата, cắt, Bóc tách và khâu mô:
- Kẹp;
- Scissors;
- Người mổ xẻ;
- Dao phẫu thuật.
Ngồi tại các điều khiển bên cạnh bàn mổ, доктор будет видеть на мониторе трехмерное изображение органов внутри организма. Консоль управления имеет джойстик для управления манипуляторами. С их помощью врач управляет положением камеры и работой хирургических инструментов.
Ассистент хирурга находится около операционного стола и по мере необходимости настраивает камеру и инструменты на манипуляторах. После того как операция закончена, хирургические инструменты и манипуляторы будут извлечены, vết mổ được đóng lại.
Сколько времени займет роботизированная урологическая операция?
Thông thường 2-4 giờ (tùy thuộc vào các thủ tục).
Роботизированная урологическая хирургия – Nó sẽ làm tổn thương?
Bạn sẽ trải nghiệm đau đớn và khó chịu trong phục hồi. Các bác sĩ sẽ cho bạn thuốc giảm đau. Bạn cũng có thể cảm thấy một số “sự lạm phát” hoặc đau ở vai của bạn khỏi khí, tiêm trong thủ tục. Sự khó chịu có thể kéo dài đến ba ngày.
Среднее время пребывания в больнице после роботизированной урологической хирургии
Về 1-2 ngày (tùy thuộc vào các thủ tục).
Уход после роботизированной урологической операции
Khi bạn trở về nhà, Thực hiện theo các bước sau:, để đảm bảo sự phục hồi bình thường:
- После некоторых процедур устанавливается катетер для отвода мочи. Bạn sẽ được hướng dẫn, как ухаживать за ним;
- Chúng tôi cần phải uống thuốc kháng sinh, để ngăn ngừa nhiễm trùng, nếu nó là bác sĩ chỉ định. Вы также должны избегать приема других лекарственных средств без разрешения врача;
- Отдыхая, Giữ chân của bạn ở một vị trí lớn lên, để tránh sự hình thành các cục máu đông;
- Избегайте принимать ванну в течение первых двух недель после операции;
- Мойте разрезы мягким мылом и водой;
- Chúng tôi cần phải hỏi bác sĩ, khi nó là an toàn để tắm, tắm hoặc tiếp xúc với các trang web phẫu thuật với nước;
- Uống nhiều chất lỏng. Это поможет очистить мочевой пузырь;
- tránh táo bón. Ешьте богатую клетчаткой пищу, uống nhiều nước. Sử dụng, nếu cần, смягчители стула;
- Избегайте напитков с кофеином, rượu, острой пищи или других пищевых продуктов или напитков, которые могут вызвать раздражение желудка, ruột, или мочевыводящих путей;
- Thực hiện đi bộ hàng ngày. Điều này sẽ giúp phục hồi;
- Nó là cần thiết để hạn chế một số loại hoạt động (ví dụ:, điều khiển, công việc, điền kinh), trước khi kết thúc giai đoạn phục hồi;
- Hãy chắc chắn để làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Полное восстановление обычно занимает около 3-6 tuần.
Связь с врачом после роботизированной урологической операции
Sau khi trở về nhà, bạn cần phải đi khám bác sĩ, Nếu các triệu chứng sau đây:
- Катетер прекращает дренировать мочу или выпадает;
- Khó đi tiểu;
- Тяжелые кровотечения или сгустки крови в моче;
- Đau, đang cháy, частые мочеиспускания;
- Dấu hiệu nhiễm trùng, bao gồm sốt và ớn lạnh;
- Sắc đỏ, phù nề, đau tăng, chảy máu hoặc dịch tiết ra từ vết rạch;
- Вздутие и боли живота;
- Táo bón, buồn nôn, ói mửa, hoặc tiêu chảy;
- Ho, khó thở, đau ngực;
- Đau và / hoặc sưng chân, bắp chân và bàn chân;
- Triệu chứng đáng lo ngại khác.