REZONIZAT

Vật liệu hoạt động: Terizidon
Khi ATH: J04AK03
CCF: Противотуберкулезный препарат
ICD-10 mã (lời khai): A15, A18
Khi CSF: 06.22.04
Nhà chế tạo: OAO Valenta Dược phẩm (Nga)

DƯỢC PHẨM FORM, THÀNH PHẦN VÀ BAO BÌ

Capsules gelatin cứng, kích thước №00, с корпусом и крышечкой светло-желтого цвета; nội dung của viên nang – белый или белый с желтоватым оттенком порошок.

1 mũ.
теризидон300 mg

Tá dược: лудипресс ЛЦЕ (monohydrat lactose, povidone (Kollidon 30)), hoạt thạch, magiê stearate.

Thành phần của viên nang gelatin cứng: Titanium dioxide (E172), thuốc nhuộm oxit sắt vàng (E172), gelatin.

10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (10) – gói các tông.

 

Tác dụng dược lý

Противотуберкулезный антибиотик широкого спектра действия. Kìm khuẩn.

Nó có hoạt tính chống Mycobacterium tuberculosis, Mycobacterium bovis, Mycobacterium avium, а также Staphylococcus aureus и Staphylococcus epidermidis, và còn chống lại Enterococcus faecalis, Escherichia col , Citrobacter spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa.

Случаи развития вторичной резистентности отмечаются редко. Между теризидоном и другими противотуберкулезными препаратами не наблюдается перекрестной устойчивости.

 

Dược

Hấp thu

После приема внутрь препарат практически полностью всасывается из ЖКТ (70-90%). Ctối đa huyết tương đạt được thông qua 2-3 không. Прием пищи не влияет на скорость всасывания. Уровень минимальной эффективной концентрации для микобактерий туберкулеза составляет 10-40 mg / l, cho staphylococci – 8-32 mg / l, cho vi khuẩn Gram âm, có ý nghĩa lâm sàng – 20-250 mg / l.

Phân phát

Phân bổ rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, ánh sáng, mật, асцитической жидкости, плевральном выпоте и синовиальной жидкости, в лимфе и в мокроте. Очень хорошо проникает в цереброспинальную жидкость (80-100%) nồng độ trong huyết thanh, более высокая концентрация в ликворе создается при воспалительных изменениях мозговых оболочек.

Chuyển hóa và bài tiết

В организме теризидон метаболизируется незначительно. 60-70% bài tiết qua thận ở dạng không đổi; небольшое количество выводится через кишечник и небольшая часть в виде метаболитов.

t1/2 là 21 không.

 

Lời khai

- Lao (различные формы и локализации) в комплексной терапии лекарственно-устойчивых форм туберкулеза.

 

Liều dùng phác đồ điều trị

Thuốc được dùng bằng đường uống, hằng ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Đến người lớn và trẻ em trên 14 лет с массой тела до 60 ki-lô-gam liều 600 mg / ngày – qua 300 mg (1 mũ.) 2 lần / ngày; trọng lượng cơ thể 60-80 ki-lô-gam – 900 mg / ngày – qua 300 mg (1 mũ.) 3 lần / ngày.

Đến взрослых с массой тела более 80 ki-lô-gam liều 1.2 g / ngày – qua 600 mg (2 mũ.) 2 lần / ngày.

Thời gian của quá trình điều trị là 3 đến 4 tháng.

Tại CC ít hơn 30 ml / phút дозу и кратность приема препарата рекомендуется уменьшить.

 

Tác dụng phụ

CNS: đau đầu, chóng mặt, hypererethism, sự run rẩy, бессонница и чувство опьянения; trong một vài trường hợp – co giật epileptiform, phiền muộn, bịnh thần kinh.

Từ hệ thống tiêu hóa: hiếm – đau bụng, đầy hơi trong bụng, bệnh tiêu chảy.

Khác: hiếm – phản ứng dị ứng.

 

Chống chỉ định

- Các bệnh hữu cơ của hệ thống thần kinh trung ương, incl. Tôi độ;

- Bệnh động kinh;

— психические нарушения;

- Nghiện rượu;

- Mang thai;

- Cho con bú;

- Trẻ em đến tuổi 14 năm;

- Quá mẫn cảm với thuốc;

— повышенная чувствительность к циклосерину.

TỪ chú ý следует применять препарат у пациентов с хронической сердечной недостаточностью, suy thận mạn tính, ở bệnh nhân cao tuổi.

 

Mang thai và cho con bú

Thuốc được chỉ định trong quá trình mang thai và cho con bú (cho con bú).

 

Thận trọng

Теризидон может вызвать развитие недостаточности витамина В12 и/или фолиевой кислоты. В этих случаях необходимо провести соответствующее обследование и лечение.

Следует ежемесячно проводить анализы крови и мочи, контролировать показатели функции печени: GOLD, HÀNH ĐỘNG, концентрацию билирубина.

Применение препарата на фоне приема алкоголя сопряжено с повышенной частотой побочных эффектов, cho đến khi sự phát triển của kinh, поэтому в период лечения пациент должен избегать употребления алкоголя.

В период лечения необходимо контролировать состояние пациента. Медицинский персонал в стационаре, а также члены семьи пациентов, получающих Резонизат амбулаторно, должны быть информированы о возможности развития побочных реакций со стороны ЦНС и проинструктированы о необходимости немедленно информировать лечащего врача при появлении симптомов депрессии или изменений в поведении больного.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý

В период лечения пациент должен воздерживаться от вождения автотранспорта и занятий потенциально опасными видами деятельности, đòi hỏi sự tập trung cao và tốc độ của các phản ứng tâm lý.

 

Quá liều

Các triệu chứng: tăng độc tính thần kinh, incl. co giật epileptiform, нарушение функции желудочно-кишечного тракта.

Điều trị: triệu chứng, Than hoạt tính, thuốc chống động kinh. Для профилактики нейротоксических эффектов вводят противосудорожные и седативные лекарственные средства. Chạy thận nhân tạo có hiệu quả.

 

Tương tác thuốc

При одновременном применении препарата с этанолом повышается риск развития эпилептических припадков.

Этионамид повышает риск возникновения побочных эффектов Резонизата со стороны ЦНС, особенно судорожного синдрома.

При одновременном применении с изониазидом увеличивается частота возникновения головокружения, buồn ngủ.

 

Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc

Loại thuốc này được phát hành theo toa.

 

Điều kiện và điều khoản

Thuốc nên được lưu trữ ra khỏi tầm với của trẻ em, khô, nơi tối ở nhiệt độ không cao hơn 25 ° C. Thời hạn sử dụng – 3 năm.

Nút quay lại đầu trang