GISTAFEN
Vật liệu hoạt động: Sehifenadin
Khi ATH: R06AX
CCF: Blocker Gistaminovыh H1-рецепторов с антисеротониновой активностью
ICD-10 mã (lời khai): H10.1, J30.1, J30.3, L20.8, L23, L24, L28.0, L29, L50, T78.3
Khi CSF: 13.01.01.03
Nhà chế tạo: OLINEFARM NHƯ (Latvia)
Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì
Pills màu trắng hoặc gần như trắng, tròn, Valium, một khía cạnh và Valium.
1 tab. | |
сехифенадин | 50 mg |
Tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, tinh bột ngô, calcium stearate, silicon dioxide dạng keo.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (2) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (3) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (4) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (5) – gói các tông.
10 PC. – chai nhựa (1) – gói các tông.
20 PC. – chai nhựa (1) – gói các tông.
30 PC. – chai nhựa (1) – gói các tông.
40 PC. – chai nhựa (1) – gói các tông.
50 PC. – chai nhựa (1) – gói các tông.
Tác dụng dược lý
Blocker Gistaminovыh H1-рецепторов с антисеротониновой активностью. Умеренно блокирует серотониновые НТ1-thụ, ослабляя действие медиаторов аллергии гистамина и серотонина. Гистамин вызывает клинические проявления аллергического воспаления: phù nề (увеличивается проницаемость капилляров), dermahemia (vasorelaxation), кожный зуд и боль.
Особенность сехифенадина заключается в том, что он оказывает противогистаминное действие, не только блокируя гистаминовые Н1-thụ, và giảm hàm lượng histamine trong mô bằng cách đẩy nhanh diamine tàn phá.
Dược
Hấp thu
Сехифенадин быстро всасывается из ЖКТ. Ctối đa mức độ huyết tương đạt được sau 1-2 không.
Phân phát
Chủ yếu tích tụ trong phổi, gan; nồng độ thấp nhất – óc.
Chuyển hóa
Nó được chuyển hóa bởi quá trình oxy hóa, образуя фармакологически неактивный метаболит.
Khấu trừ
После приема в однократной дозе 50 mg T1/2 là 12 không. После повторных доз T1/2 укорачивается до 5.8 không, tức là. препарат не кумулирует в организме.
С желчью выводится из организма 50% liều thuốc, nước tiểu – 20%. Về 30% bài tiết không thay đổi, 40-50% – các chất chuyển hóa.
Lời khai
- Dị ứng viêm mũi;
- Viêm kết mạc;
- Sốt Hay;
- Mề đay;
- Phù mạch;
- Dermatoses Ngứa (incl. viêm da dị ứng).
Liều dùng phác đồ điều trị
Thuốc được uống sau bữa ăn, uống nước.
Người lớn bổ nhiệm 50-100 mg 2-3 lần / ngày.
Thông thường, tác dụng điều trị xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị. Длительность курса терапии составляет 5-15 ngày.
Tác dụng phụ
Từ hệ thống tiêu hóa: khô miệng, слабая боль в эпигастрии, chứng khó tiêu, tăng sự thèm ăn.
CNS: khi sử dụng thuốc với liều lượng cao – kích thích, mất ngủ.
Khác: hiếm – giảm bạch cầu, kinh nguyệt không đều, đi tiểu nhiều, đau đầu, buồn ngủ.
Chống chỉ định
- Hen phế quản;
- Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế MAO;
- Mang thai;
- Cho con bú (cho con bú);
- Quá mẫn cảm với thuốc.
TỪ chú ý Bạn nên sử dụng thuốc ở thận của con người (лечение начинают с минимальной дозы), gan.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú (cho con bú) chống chỉ định.
Thận trọng
Отсутствуют клинические исследования о применении препарата у детей и пациентов старческого (hơn 70 năm) tuổi.
Таблетки сехифенадина можно сочетать с препаратами для местного применения (thuốc mở, nén, thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi).
Trong hầu hết các trường hợp, buồn ngủ giảm hoặc biến mất qua 2-5 ngày từ việc điều trị bắt đầu.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và cơ chế quản lý
Cá nhân, работа которых требует быстрых психомоторных реакций (incl. trình điều khiển giao thông), в период лечения необходимо воздержаться от вождения транспорта и занятий потенциально опасными видами деятельности.
Quá liều
Các triệu chứng: khô của màng nhầy, đau đầu, nôn, đau bụng.
Điều trị: điều trị simptomaticheskaya. Antidote chưa biết.
Tương tác thuốc
Сехифенадин не усиливает угнетающее действие снотворных средств и алкоголя на ЦНС, однако в период лечения следует воздерживаться от употребления алкоголя.
Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc
Loại thuốc này được phát hành theo toa.
Điều kiện và điều khoản
Thuốc nên được lưu trữ ra khỏi tầm với của trẻ em, nơi tối ở nhiệt độ không cao hơn 25 ° C. Thời hạn sử dụng – 2 năm.