Ông Fucidinum
Vật liệu hoạt động: Axit fusidic, Gidrokortizon
Khi ATH: D07CA01
CCF: Thuốc có tính kháng khuẩn và chống viêm cho sử dụng ngoài trời
Khi CSF: 04.05
Nhà chế tạo: LEO PHARMACEUTICAL PRODUCTS (Đan Mạch)
Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì
Kem cho ứng dụng bên ngoài đồng tính, trắng.
1 g | |
fusidic axit khan (в форме полугидрата фузидовой кислоты) | 20 mg |
gidrokortizona acetate | 10 mg |
Tá dược: ʙutilgidroksianizol, cetyl alcohol, hóa cam du 85%, Parafin lỏng, kali sorbate, polysorbate 60, paraffin trắng mềm, хлористоводородная кислота 3М, Nước tinh khiết.
15 g – Tuba nhôm (1) – gói các tông.
Tính chất dược lý
Chuẩn bị kết hợp để sử dụng bên ngoài. Объединяет противовоспалительное и противозудное действие гидрокортизона с антибактериальным действием фузидовой кислоты. Высоко активен в отношении Staphylococcus spp., особенно Staphylococcus aureus и Staphylococcus epidermidis (kể cả các chủng kháng methicillin), Streptococcus spp., Neisseria spp., Clostridium spp. Tiểu hành tinh Nocardia, Enterococcus spp., Bacteroides spp.. Mycobacterium tuberculosis, Mycobacterium leprae и phút Corynebacterium. Антибактерильная активность фузидовой кислоты не снижается в присутствии гидрокортизона.
Dược
В кожу проникает 2% số tiền được áp dụng của thuốc. При наружном применении системная абсорбция низкая.
Chỉ định
Viêm da trong sự hiện diện của một nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc nghi ngờ nó: viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, bệnh viêm da tiếp xúc đơn giản, viêm da dị ứng, eczema, хронический лишай, красная дискоидная волчанка.
Chống chỉ định
Гиперчувствительность к компонентам препарата. Туберкулез кожи, biểu hiện ở da của bệnh giang mai, cho phép vetryanaya, nhiễm virus và nấm da, кожные поствакциональные реакции, vết thương hở, lở loét, Rosacea, mụn vulgaris.
Применение в период беременности и грудного вскармливания
Nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra, что Фуцидин Г не обладает эмбриотоксическим и тератогенным действием. При наружном применении Фуцидина Г выделение как фузидиевой кислоты, так и гидрокортизона с грудным молоком маловероятно из-за низкой системной адсорбции. Поскольку исследование у женщин при беременности и в период лактации не проводилось, в период беременности препарат не следует использовать длительное время и в больших количествах, при грудном вскармливании – thuốc không nên được áp dụng trên ngực.
Liều lượng và Quản trị
Крем Фуцидин Г наносят на пораженный участок кожи тонким слоем 2 một lần một ngày. Một đợt điều trị – 2 trong tuần.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi áp dụng bên ngoài là rất hiếm, và có thể đảo ngược. Как и при применении других глюкокортикостероидов, trong 1-2 % пациентов может развиться реакция гиперчувствительности (ngứa, đang cháy, sắc đỏ, sự đâm, xerosis, а также раздражение и сыпь). Редко могут развиться акнеподобные изменения. gipopigmentatsiya, viêm nang lông, striae, teo da, hypertryhoz, dạng tiếp xúc dị ứng.
В случае развития реакций гиперчувствительности или побочных явлений терапию следует отменить и обратиться к врачу!
Tương tác với các thuốc khác
Не выявлены.
Quá liều
Vượt quá liều khuyến cáo, длительное применение местных глюкокортикостероидов на обширных поверхностях может привести к подавлению функции гипоталамо-гипофизарно-надпочечниковой системы и развитию симптомов гиперкортицизма. Điều trị: Nó được đề nghị rút dần của thuốc, điều trị simptomaticheskaya, Nếu cần thiết, một sự điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải.
Thận trọng
Tránh sử dụng kéo dài của thuốc, особенно на лице и складках кожи, cũng như ở trẻ em. Tránh các sản phẩm trong mắt.
Hình thức sản phẩm
Qua 15 г препарата в алюминиевую тубу, запечатанную мембраной из фольги алюминиевой и укупоренную навинчивающейся полиэтиленовой крышкой; qua 1 тубе вместе с инструкцией по применению в картонную пачку.
Điều kiện bảo quản
При температуре не выше 25°, trong lĩnh vực, không thể tiếp cận với trẻ em.
Thời hạn sử dụng
3 năm. Không sử dụng sau ngày hết hạn.
Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc
По рецепту врача.