FENOTROPIL
Vật liệu hoạt động: Fenilpiratsetam
Khi ATH: N06BX
CCF: Nootropics
ICD-10 mã (lời khai): E66, F07, (F) 6.3, F20, F31, F32, F33, F41.2, F43, F48.0, F51.2, F81, I69, R25.2, Z73.0, Z73.3
Tại KFU: 02.14.01
Nhà chế tạo: OAO Valenta Dược phẩm (Nga)
Hình thức dược phẩm, thành phần và bao bì
Pills từ màu trắng sang màu trắng với màu vàng hoặc Valium một bóng màu, Valium.
1 tab. | |
фенилпирацетам | 50 mg |
-“- | 100 mg |
Tá dược: lactose, bột khoai tây, calcium stearate.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
10 PC. – bao bì Valium đối phẳng (3) – gói các tông.
Tác dụng dược lý
Nootropics. По механизму действия является нейромодулятором, действует на большинство нейромедиаторных систем головного мозга. Оказывает выраженное антиамнестическое действие, kích hoạt các hoạt động tích hợp của não, Nó góp phần củng cố trí nhớ, Nó cải thiện sự tập trung và thực hiện tinh thần, Nó tạo điều kiện cho quá trình học tập, Nó tăng tốc việc chuyển giao thông tin giữa các bán cầu não, làm tăng sức đề kháng của tình trạng thiếu oxy mô não và các hiệu ứng độc hại, Nó có tác dụng chống co giật và các hoạt động giải lo âu, quy định việc kích hoạt và ức chế hệ thần kinh trung ương, cải thiện tâm trạng.
Фенотропил® оказывает положительное влияние на обменные процессы и кровообращение головного мозга, kích thích quá trình oxy hóa khử, Nó làm tăng tiềm năng năng lượng do việc sử dụng glucose, cải thiện lưu thông máu trong các khu vực thiếu máu cục bộ não. Tăng của noradrenaline, допамина и серотонина в головном мозге.
Не влияет на уровень содержания GABA, не связывается с GABAMột– GABA иIN-thụ, не оказывает заметного влияния на спонтанную биоэлектрическую активность мозга.
Фенотропил® не оказывает влияния на дыхательную и сердечно-сосудистую системы. Nó có tác dụng lợi tiểu yếu thể hiện. Nó có anoreksigennoy hoạt động trong ứng dụng ngoại.
Фенотропил® оказывает умеренно активирующее действие в отношении двигательных реакций, làm tăng hiệu suất vật lý, обладает выраженным антагонизмом в отношении каталептического действия нейролептиков, уменьшает выраженность снотворного действия этанола и гексенала.
Психостимулирующее действие Фенотропила® преобладает в идеаторной сфере. Умеренный психоактивирующий эффект препарата сочетается с анксиолитической активностью. Фенотропил® cải thiện tâm trạng, Nó có tác dụng giảm đau, tăng ngưỡng đau.
Фенотропил® Nó có tác dụng adaptogenic, tăng sức đề kháng của cơ thể với stress khi đối mặt với tăng khi gắng sức về tinh thần và thể chất, khi mệt mỏi, hypokinesia và cố định, ở nhiệt độ thấp.
На фоне применения Фенотропила® отмечается улучшение зрения (tăng ở mức độ nghiêm trọng, độ sáng và hình ảnh các lĩnh vực).
Фенотропил® улучшает кровоснабжение нижних конечностей.
Фенотропил® стимулирует выработку антител в ответ на введение антигена, что указывает на его иммуностимулирующие свойства, nhưng đồng thời nó không gây ra sự phát triển của các phản ứng quá mẫn tức thì hoặc sửa đổi các phản ứng viêm dị ứng của da, gây ra bởi sự ra đời của một protein nước ngoài.
При курсовом применении Фенотропила® не развивается лекарственная зависимость и толерантность. Khi bạn loại bỏ sự phát triển thuốc không quan sát rút.
Действие Фенотропила® проявляется уже после однократного приема, что важно при применении препарата в экстремальных условиях.
Dược
Hấp thu và phân phối
Sau khi ăn vào của hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, распределяется в различных органах и тканях, dễ dàng thấm qua hàng rào máu não. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khi uống làm 100%. TỪtối đa máu đạt được thông qua 1 không.
Chuyển hóa và bài tiết
Fenilpiratsetam không chuyển hóa trong cơ thể và được bài tiết không thay đổi trong. Về 40% bài tiết trong nước tiểu, 60% – с желчью и потом. t1/2 là 3-5 không.
Lời khai
— заболевания ЦНС различного генеза, nhất là các bệnh có nguồn gốc mạch máu hay kết hợp với rối loạn các quá trình trao đổi chất trong não và nhiễm độc (đặc biệt, bang sau chấn thương và hiện tượng suy mạch máu não mãn tính), kèm theo sự suy giảm chức năng trí tuệ-tâm thần, giảm hoạt động động cơ;
— невротические состояния, được biểu hiện thờ ơ, tăng kiệt sức, giảm của hoạt động tâm thần, vi phạm của sự chú ý, suy giảm trí nhớ;
— нарушения процессов обучения;
— депрессии легкой и средней степени тяжести;
— психоорганические синдромы, biểu hiện rối loạn mnesticheskimi trí tuệ và các triệu chứng apatiko-abulicheskimi, а также вялоапатические состояния при шизофрении;
- Tình trạng co giật;
— ожирение (genesis tiêu hóa hiến pháp);
— профилактика гипоксии, tăng sức đề kháng với stress;
— коррекция функционального состояния организма в экстремальных условиях профессиональной деятельности с целью предупреждения развития утомления и повышения умственной и физической работоспособности;
— коррекция суточного биоритма, регуляция цикла “сон-бодрствование”;
- Nghiện rượu (để làm giảm các triệu chứng của suy nhược, phiền muộn, rối loạn trí tuệ-tâm thần).
Liều dùng phác đồ điều trị
Các chế độ thiết lập riêng.
Фенотропил® принимают внутрь сразу после еды.
Liều duy nhất trung bình là 100-200 mg, Liều trung bình hàng ngày – 200-300 mg. Liều tối đa hàng ngày – 750 mg. Рекомендуется разделять суточную дозу на 2 thú nhận. Liều dùng hàng ngày để 100 мг следует принимать 1 раз/сут в утренние часы, суточную дозу более 100 мг следует разделить на 2 thú nhận. Продолжительность лечения может варьировать от 2 tuần trước 3 tháng. Thời gian điều trị trung bình là 30 ngày. При необходимости курс может быть повторен через месяц.
Для повышения работоспособности bổ nhiệm 100-200 mg 1 lần / ngày vào buổi sáng cho 2 tuần (для спортсменов – 3 ngày).
Tại алиментарно-конституциональном ожирении – 100-200 mg 1 lần / ngày vào buổi sáng cho 30-60 ngày.
Не рекомендуется принимать Фенотропил® sau 15 không.
Tác dụng phụ
CNS: mất ngủ (trong khi dùng các thuốc sau 15 không).
Một số bệnh nhân trong lần đầu tiên 3 Tiếp nhận ngày – tâm thần kích động, xả nước của da, cảm thấy sức nóng, tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thuốc.
TỪ chú ý следует назначать препарат пациентам с тяжелыми органическими поражениями печени и почек, тяжелым течением артериальной гипертензии, при выраженном атеросклерозе; bệnh nhân, перенесшим ранее панические атаки, trạng thái loạn thần cấp tính, đi kèm với tâm thần kích động (tk. возможно обострение тревоги, hoảng loạn, ảo giác và hoang tưởng); bệnh nhân, dễ bị phản ứng dị ứng với các nhóm nootropics pyrrolidone.
Mang thai và cho con bú
Фенотропил® не следует назначать при беременности и в период лактации (cho con bú) do thiếu các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng.
Фенотропил® не обладает тератогенным, hành động gây đột biến và embryotoxic.
Thận trọng
Nó cần phải được đưa vào tài khoản, rằng sự cạn kiệt tâm lý tình cảm quá mức trên nền tảng của sự căng thẳng và mệt mỏi mãn tính, mất ngủ mãn tính, однократный прием Фенотропила® в первые сутки может вызвать резкую потребность во сне. Таким пациентам в амбулаторных условиях рекомендуется начинать прием препарата в нерабочие дни.
Sử dụng trong nhi khoa
Фенотропил® не рекомендуют назначать детям в связи с отсутствием клинических данных по применению препарата у детей.
Các kết quả của nghiên cứu thực nghiệm
Фенотропил® характеризуется низкой токсичностью, летальная доза в остром эксперименте составляет 800 mg / kg. Не оказывает канцерогенного действия.
Quá liều
В настоящее время о случаях передозировки препарата Фенотропил® không được báo cáo. Nếu chi tiêu cần thiết điều trị triệu chứng.
Tương tác thuốc
Фенотропил® có thể làm tăng tác dụng của thuốc, kích thích hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm và nootropics.
Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc
Loại thuốc này được phát hành theo toa.
Điều kiện và điều khoản
Thuốc nên được lưu trữ ra khỏi tầm với của trẻ em, khô, bảo vệ khỏi ánh sáng, ở nhiệt độ không cao hơn 30 ° C. Thời hạn sử dụng – 5 năm.