ALBETOR

Vật liệu hoạt động: проксодолол
Khi ATH: C07AG
CCF: Альфа-,бета-адреноблокатор
ICD-10 mã (lời khai): TÔI 10
Khi CSF: 01.01.03
Nhà chế tạo: OAO Valenta Dược phẩm (Nga)

DẠNG BÀO, THÀNH PHẦN VÀ BAO BÌ

Các giải pháp cho trên / trong trong sáng, một chút màu hoặc không màu.

1 ml1 amp.
бутиламиногидроксипропоксифеноксиметил метилоксадиазола гидрохлорид (проксодолол®)10 mg50 mg

Tá dược: axit chanh, Citrat natri d / và, nước d / và.

5 ml – kính ống (5) – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
5 ml – kính ống (5) – bao bì Valium đối phẳng (2) – gói các tông.
5 ml – kính ống (10) – bao bì Valium đối phẳng (1) – gói các tông.
5 ml – kính ống (10) – bao bì Valium đối phẳng (2) – gói các tông.
5 ml – kính ống (10) – những thùng giấy cứng.

 

Tác dụng dược lý

Неселективный альфа- и бета-адреноблокатор. Cung cấp antihypertensive, hiệu lực antianginal và chống loạn nhịp, относится к антиаритмикам класса II. Замедляет ЧСС, расширяет сосуды, снижает ОПСС и уменьшает минутный объем крови.

В связи с блокадой β-адренорецепторов повышается тонус бронхов.

 

Dược

Данные по фармакокинетике препарата Альбетор® không cung cấp.

 

Lời khai

- Cuộc khủng hoảng tăng huyết áp (купирование).

 

Liều dùng phác đồ điều trị

Препарат вводят в/в струйно или капельно.

В/в струйно вводят в дозе 10-20 mg (1-2 ml, chứa 10 mg / ml) trong khi 1 m. При необходимости повторяют введение с интервалом 5 мин до развития эффекта. Liều tối đa – 50-100 mg (5-10 ml, chứa 10 mg / ml).

В/в капельно вводят в дозе 50 mg (5 ml 1% dung dịch, chứa 10 mg / ml) trong 200 мл изотонического (0.9%) dung dịch natri clorua hay 5% từ trái sang phải (Glucose) với tốc độ 0.5 mg (2 dung dịch tiêm truyền ml) в мин до получения положительной реакции.

 

Tác dụng phụ

Hệ tim mạch: nhịp tim chậm, giảm quá mức huyết áp, lạnh đầu, khối bó nhánh, AV блокада.

Từ hệ thống tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng, đau dạ dày.

CNS: chóng mặt, đau đầu.

Phản ứng dị ứng: местная или генерализованная экзантема, nổi mề đay.

Khác: yếu đuối, co thắt phế quản, повышение сократимости миометрия.

 

Chống chỉ định

- Vыrazhennaya nhịp tim chậm;

Văn bằng II -AV-blokada;

- Tim mãn tính không mất bù;

- Sốc tim;

- Hạ huyết áp;

- COPD;

- Hen phế quản;

- Thuốc ức chế MAO Simultaneous;

- Mang thai;

- Cho con bú (cho con bú);

- Lên đến 18 năm (hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu);

- Quá mẫn cảm với thuốc.

TỪ chú ý следует применять при AV-блокаде I степени, suy tim mạn tính, loét dạ dày và loét tá tràng, Tiểu đường type đái 1 (insulinzavisimom).

 

Mang thai và cho con bú

Thuốc được chỉ định trong quá trình mang thai và cho con bú (cho con bú).

 

Thận trọng

При в/в введении препарата необходим строгий контроль АД, Nhịp Tim, ECG.

 

Quá liều

Các triệu chứng: giảm đáng kể huyết áp, nhịp tim chậm (проходит через 10-20 мин после прекращения введения), nhịp đập sớm thất, tăng triệu chứng suy tim, co thắt phế quản.

Điều trị: перевести больного в положение с приподнятыми вверх ногами, проведение оксигенотерапии. Nếu nhịp tim chậm – атропина сульфат или добутамин в/в, возможно в/в введение глюкагона или эпинефрина, проведение трансвенозной электрокардиостимуляции.

Khi quảng cáo bày tỏ sự từ chối – в/в введение плазмозамещающих растворов (при отсутствии отека легких) và dưới sự kiểm soát huyết áp – сосудосуживающих средств (epinephrine, norepinephrine, dopamin hoặc dobutamine). Khi co thắt phế quản – изопреналин и теофиллин. Trong suy tim – сердечные гликозиды и/или глюкагон и диуретики. Nếu loạn nhịp tâm thất – лидокаин или фенитоин.

 

Tương tác thuốc

При одновременном применении Альбетора® với các glycoside tim, methyldopa, резерпином и гуанфацином, thuốc chẹn kênh calci chậm (verapamil, diltiazem), амиодароном и другими антиаритмическими средствами повышается риск развития или усугубления брадикардии, AV-phong tỏa, ngừng tim có thể.

При одновременном применении препарата с нифедипином, Thuốc lợi tiểu, clonidine, simpatolitikami, гидралазином и другими антигипертензивными средствами возможно чрезмерное снижение АД.

Альбетор® увеличивает продолжительность действия недеполяризующих миорелаксантов и антикоагулянтный эффект кумаринов.

При одновременном применении с три- và thuốc chống trầm cảm tetracyclic, antipsihoticheskimi sredstvami (thuốc an thần kinh), ethanol, седативными и снотворными средствами усиливается угнетающее действие на ЦНС.

При одновременном применении с ингибиторами МАО наблюдается значительное усиление гипотензивного действия (одновременное применение противопоказано).

 

Điều kiện cung cấp của các hiệu thuốc

Loại thuốc này được phát hành theo toa.

 

Điều kiện và điều khoản

Danh sách B. Thuốc nên được lưu trữ ra khỏi tầm với của trẻ em, защищенном от света месте при температуре от 5° до 25°C. Thời hạn sử dụng – 2 năm.

Nút quay lại đầu trang